Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Trọng âm của câu
Từ vựng về trường học
Từ vựng về con người
Từ vựng về cộng đồng
Từ vựng về các địa điểm
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật
Từ vựng về lễ hội
Từ vựng về sở thích
Từ vựng về giao thông vận tải
Từ vựng về thiên nhiên
Từ vựng về thực phẩm
Từ vựng về giao tiếp và công nghệ
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Các loại câu trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại câu hỏi
Các loại từ (từ loại) trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất
Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Trọng âm của câu
Từ vựng về trường học
Từ vựng về con người
Từ vựng về cộng đồng
Từ vựng về các địa điểm
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật
Từ vựng về lễ hội
Từ vựng về sở thích
Từ vựng về giao thông vận tải
Từ vựng về thiên nhiên
Từ vựng về thực phẩm
Từ vựng về giao tiếp và công nghệ
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Các loại câu trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại câu hỏi
Các loại từ (từ loại) trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Động từ tận cùng là MỘT chữ “e” => bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing; type – typing; come – coming; …
2. Động từ tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Ví dụ: see – seeing;
3. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM => nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping; get – getting; put – putting; …
4. Các trường hợp ngoại lệ:
begin – beginning; travel – travelling; prefer – preferring; permit – permitting
5. Động từ tận cùng là “ie” => đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying; die – dying; …
6. Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
|
appear: xuất hiện believe: tin tưởng belong: thuộc về contain: chứa đựng depend: phụ thuộc forget: quên hate: ghét hope: hy vọng know: biết lack: thiếu like: thích love: yêu |
mean: có nghĩa là need: cần prefer: thích hơn realize: nhận ra remember: nhớ seem: dường như/ có vẻ như sound: nghe có vẻ như suppose: cho rằng taste: nếm understand: hiểu biết want: muốn wish: ước |
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.