Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Trọng âm của câu
Từ vựng về trường học
Từ vựng về con người
Từ vựng về cộng đồng
Từ vựng về các địa điểm
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật
Từ vựng về lễ hội
Từ vựng về sở thích
Từ vựng về giao thông vận tải
Từ vựng về thiên nhiên
Từ vựng về thực phẩm
Từ vựng về giao tiếp và công nghệ
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Các loại câu trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại câu hỏi
Các loại từ (từ loại) trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất
Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Trọng âm của câu
Từ vựng về trường học
Từ vựng về con người
Từ vựng về cộng đồng
Từ vựng về các địa điểm
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật
Từ vựng về lễ hội
Từ vựng về sở thích
Từ vựng về giao thông vận tải
Từ vựng về thiên nhiên
Từ vựng về thực phẩm
Từ vựng về giao tiếp và công nghệ
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Các loại câu trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại câu hỏi
Các loại từ (từ loại) trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất
1. some
- some + danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số
Ví dụ:
There’s some milk in the fridge.
(Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)
There are some books on the table.
(Có vài quyển sách trên bàn.)
- Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.
- Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.
Ví dụ: Did you buy some milk?
(Bạn đã mua 1 ít sữa phải không?)
2. many
- many + danh từ đếm được, số nhiều: nhiều
- Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.
- Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.
Ví dụ:
I have many friends here.
(Ở đây tôi có nhiều bạn.)
How many floors does your school have?
(Trường bạn có bao nhiêu tầng?)
There aren’t many students in this school.
(Không có nhiều học sinh ở trường này.)
3. much
- much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
- much + danh từ không đếm được: nhiều
Ví dụ:
I don’t have much time.
(Tôi không có nhiều thời gian.)
I don’t have much money.
(Tôi không có nhiều tiền.)
4. a lot of/ lots of
- a lot of = lots of + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều: nhiều, 1 số lượng nhiều
- a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
There’s a lot of rain today.
(Hôm nay mưa nhiều.)
A lot of students are studying in the library.
(Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)
There are lots of people here.
(Có nhiều người ở đây.)
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.