Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Trọng âm của câu
Từ vựng về trường học
Từ vựng về con người
Từ vựng về cộng đồng
Từ vựng về các địa điểm
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật
Từ vựng về lễ hội
Từ vựng về sở thích
Từ vựng về giao thông vận tải
Từ vựng về thiên nhiên
Từ vựng về thực phẩm
Từ vựng về giao tiếp và công nghệ
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Các loại câu trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại câu hỏi
Các loại từ (từ loại) trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất
Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Trọng âm của câu
Từ vựng về trường học
Từ vựng về con người
Từ vựng về cộng đồng
Từ vựng về các địa điểm
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật
Từ vựng về lễ hội
Từ vựng về sở thích
Từ vựng về giao thông vận tải
Từ vựng về thiên nhiên
Từ vựng về thực phẩm
Từ vựng về giao tiếp và công nghệ
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Các loại câu trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại câu hỏi
Các loại từ (từ loại) trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất
I. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
1. Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
At 9 a.m. yesterday, he was watching Spider man.
(Lúc 9 giờ sáng hôm qua, anh ta đang xem Người Nhện.)
=> Có dấu hiệu “at + giờ + thời gian trong quá khứ” ta chia động từ chia thì quá khứ tiếp diễn
2. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
While I was taking a bath, she was using the computer.
(Trong lúc tôi đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính.)
3. Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
When I was cooking, the light went out.
(Tôi đang nấu cơm thì mất điện.)
=> Chuyện mất điện xảy ra đột ngột xen vào hành động đang nấu cơm => Ta chia hành động đang xảy ra thì quá khứ tiếp diễn và hành động xen vào thì quá khứ đơn.
4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
When he worked here, he was always making noise.
(Khi anh ta làm việc ở đây, anh ta luôn gây ồn ào.)
My friends were always complaining about their job.
(Bạn bè của tôi luôn phàn nàn về công việc của họ.)
II. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
1. Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
- in + năm (in 2000, in 2005)
- in the past (trong quá khứ)
I was watching TV at this time last night.
(Vào lúc này tối qua tôi đang xem truyền hình.)
2. Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
- When I was singing in the bathroom, my mother came in.
(Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào.)
- The light went out when we were watching TV.
(Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi.)
3. Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: while (trong khi); when (khi); at that time (vào thời điểm đó); …
- She was dancing while I was singing.
(Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát.)
- The man was sending his letter in the post office at that time.
(Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện.)
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.