Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Trọng âm của câu
Từ vựng về trường học
Từ vựng về con người
Từ vựng về cộng đồng
Từ vựng về các địa điểm
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật
Từ vựng về lễ hội
Từ vựng về sở thích
Từ vựng về giao thông vận tải
Từ vựng về thiên nhiên
Từ vựng về thực phẩm
Từ vựng về giao tiếp và công nghệ
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Các loại câu trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại câu hỏi
Các loại từ (từ loại) trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất
Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Trọng âm của câu
Từ vựng về trường học
Từ vựng về con người
Từ vựng về cộng đồng
Từ vựng về các địa điểm
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật
Từ vựng về lễ hội
Từ vựng về sở thích
Từ vựng về giao thông vận tải
Từ vựng về thiên nhiên
Từ vựng về thực phẩm
Từ vựng về giao tiếp và công nghệ
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Các loại câu trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại câu hỏi
Các loại từ (từ loại) trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất
1. Giới thiệu chung
Nhìn chung cả so, because đều được dùng trong câu phức để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả.
+ because: vì/ bởi vì/ do => nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhân
+ so: vì vậy => nhấn mạnh vào vế diễn đạt kết quả
Ví dụ:
Yesterday, because it rained, we didn’t go camping.
(Hôm qua, vì trời mưa, chúng tôi không đi cắm trại.)
Yesterday, it rained, so we didn’t go camping.
(Hôm qua, trời mưa nên chúng tôi không đi cắm trại.)
2. Because (bởi vì)
Because đứng trước mệnh đề quan hệ chỉ nguyên nhân và có cấu trúc như sau:
Because + mệnh đề 1, mệnh đề 2 hoặc Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2
Ví dụ:
Because she works hard, she earns lots of money.
(Vì cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy kiếm được nhiều tiền.)
She earns lots of money because she works hard.
(Cô ấy kiếm được nhiều tiền vì cô ấy làm việc chăm chỉ.)
3. So
‘so’ chỉ có thể đứng đầu mệnh đề phía sau trong câu phức để diễn tả kết quả.
Cấu trúc với ‘so’: Mệnh đề 1, + so + mệnh đề 2
Ví dụ: She’s quiet, so they think that she’s unfriendly.
(Cô ấy ít nói nên họ nghĩ là cô ấy không thân thiện.)
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.