Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Trọng âm của câu
Từ vựng về trường học
Từ vựng về con người
Từ vựng về cộng đồng
Từ vựng về các địa điểm
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật
Từ vựng về lễ hội
Từ vựng về sở thích
Từ vựng về giao thông vận tải
Từ vựng về thiên nhiên
Từ vựng về thực phẩm
Từ vựng về giao tiếp và công nghệ
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Các loại câu trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại câu hỏi
Các loại từ (từ loại) trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất
Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Trọng âm của câu
Từ vựng về trường học
Từ vựng về con người
Từ vựng về cộng đồng
Từ vựng về các địa điểm
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật
Từ vựng về lễ hội
Từ vựng về sở thích
Từ vựng về giao thông vận tải
Từ vựng về thiên nhiên
Từ vựng về thực phẩm
Từ vựng về giao tiếp và công nghệ
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Các loại câu trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại câu hỏi
Các loại từ (từ loại) trong tiếng Anh
So sánh hơn
So sánh nhất
1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Lưu ý:
S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
Ví dụ:
- I usually wake up early everyday.
(Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)
=> Chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.
- He never watches television.
(Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)
=> Chủ ngữ là “he” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.
2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Ta có:
do not = don’t
does not = doesn’t
Lưu ý:
S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not
Ví dụ:
- I don’t go shopping regularly.
(Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)
=> Chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
- He doesn’t work on Sunday.
(Anh ấy không làm việc vào Chủ nhật.)
=> Chủ ngữ là “he” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
3. Thể nghi vấn
3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời: Yes, S + do/ does./ No, S + do/ does + not.
Ví dụ:
- Do you like eating pizza? => Yes, I do./ No, I don’t.
(Bạn có thích ăn pizza không? => Có./ Không.)
=> Chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên mẫu.
- Does you mother have a sister? - Yes, she does./ No, she doesn’t.
(Mẹ cậu có chị/em gái không? => Có./ Không.)
=> Chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
3.2. Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?
Trả lời: S + V(s/ es) +…
Ví dụ:
What do you like doing in your free time?
(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
Where does she work?
(Cô ấy làm việc ở đâu?)
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.