Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Từ vựng về thời gian rảnh rỗi
Từ vựng về con người
Từ vựng về trường học
Từ vựng về văn hóa
Từ vựng về môi trường
Từ vựng về khoa học và công nghệ
Các thì của động từ
Các loại câu
Các loại động từ
Từ loại trong tiếng Anh
Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Phụ âm
Các âm đặc biệt
Trọng âm của từ
Từ vựng về thời gian rảnh rỗi
Từ vựng về con người
Từ vựng về trường học
Từ vựng về văn hóa
Từ vựng về môi trường
Từ vựng về khoa học và công nghệ
Các thì của động từ
Các loại câu
Các loại động từ
Từ loại trong tiếng Anh
- Một số động từ chỉ sự yêu thích và không yêu thích có thể chỉ được theo sau bởi V-ing: adore (ngưỡng mộ), enjoy (yêu thích), fancy (đam mê), mind (ngại/ phiền lòng), dislike (không thích), detest (căm ghét)
Ví dụ:
They adore eating ice cream.
(Họ cực thích ăn kem.)
We enjoy playing basketball.
(Chúng tôi thích chơi bóng rổ.)
Do you fancy making crafts?
(Cậu thích làm đồ thủ công không?)
I don't mind cooking.
(Tôi không phiền việc nấu nướng.)
Does he dislike swimming?
(Có phải anh ấy không thích bơi lội không?)
I detest doing housework.
(Tôi căm ghét làm việc nhà.)
- Một số được theo sau bởi cả V-ing và to V: like (thích), love (yêu thích), hate (ghét), prefer (thích hơn)
Ví dụ:
I like skateboarding/ to skateboard in my free time.
(Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh.)
She loves training / to train her dog.
(Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng.)
He hates eating out / to eat out.
(Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.)
My mother prefers going / to go jogging.
(Mẹ tôi thích đi bộ hơn.)
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.