Tuần 1. Em là học sinh
Tuần 2. Em là học sinh
Tuần 3. Bạn bè
Tuần 4. Bạn bè
Tuần 5. Trường học
Tuần 6. Trường học
Tuần 7. Thầy cô
Tuần 8. Thầy cô
Tuần 9. Ôn tập giữa học kì I
Tuần 10. Ông bà
Tuần 11. Ông bà
Tuần 12. Cha mẹ
Tuần 13. Cha mẹ
Tuần 14. Anh em
Tuần 15. Anh em
Tuần 16. Bạn trong nhà
Tuần 17. Bạn trong nhà
Tuần 18. Ôn tập cuối học kì I
Tuần 19. Bốn mùa
Tuần 20. Bốn mùa
Tuần 21. Chim chóc
Tuần 22. Chim chóc
Tuần 23. Muông thú
Tuần 24. Muông thú
Tuần 25. Sông biển
Tuần 26. Sông biển
Tuần 27. Ôn tập giữa học kì II
Tuần 28. Cây cối
Tuần 29. Cây cối
Tuần 30. Bác Hồ
Tuần 31. Bác Hồ
Tuần 32. Nhân dân
Tuần 33. Nhân dân
Tuần 34. Nhân dân
Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II
Tuần 1. Em là học sinh
Tuần 2. Em là học sinh
Tuần 3. Bạn bè
Tuần 4. Bạn bè
Tuần 5. Trường học
Tuần 6. Trường học
Tuần 7. Thầy cô
Tuần 8. Thầy cô
Tuần 9. Ôn tập giữa học kì I
Tuần 10. Ông bà
Tuần 11. Ông bà
Tuần 12. Cha mẹ
Tuần 13. Cha mẹ
Tuần 14. Anh em
Tuần 15. Anh em
Tuần 16. Bạn trong nhà
Tuần 17. Bạn trong nhà
Tuần 18. Ôn tập cuối học kì I
Tuần 19. Bốn mùa
Tuần 20. Bốn mùa
Tuần 21. Chim chóc
Tuần 22. Chim chóc
Tuần 23. Muông thú
Tuần 24. Muông thú
Tuần 25. Sông biển
Tuần 26. Sông biển
Tuần 27. Ôn tập giữa học kì II
Tuần 28. Cây cối
Tuần 29. Cây cối
Tuần 30. Bác Hồ
Tuần 31. Bác Hồ
Tuần 32. Nhân dân
Tuần 33. Nhân dân
Tuần 34. Nhân dân
Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II
Câu 1
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Câu 2
Đoạn văn sau có 8 từ chỉ hoạt động. Em hãy tìm 8 từ ấy.
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : “Rét ! Rét !” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : “Ò … ó … o ... o !”
Phương pháp giải:
Em hãy đọc kĩ đoạn văn và tìm các từ chỉ hoạt động, cử chỉ của bác mèo mướp và chú gà trống.
Lời giải chi tiết:
Các từ chỉ hoạt động đó là : nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy.
Câu 3
Đoạn văn ở bài tập 2 có những dấu câu nào ?
Phương pháp giải:
Em quan sát lại đoạn văn và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn ở bài tập 2 có những dấu câu sau : dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, dấu ba chấm.
Câu 4
Trên đường, chú công an gặp một em nhỏ đang khóc. Chú hỏi :
- Vì sao cháu khóc ?
Em nhỏ trả lời :
- Cháu không tìm thấy mẹ.
Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà ?
Phương pháp giải:
Em hãy đóng vai chú công an và hỏi em bé những thông tin cần thiết như: Tên bố mẹ, địa chỉ, số điện thoại của bố mẹ.
Lời giải chi tiết:
- Cháu tên là gì ?
- Bố mẹ cháu tên lả gì ?
- Địa chỉ nhà cháu ở đâu ?
- Cháu có có thể đọc cho chú số điện thoại của bố mẹ (người thân) mình không ?
Loigiaihay.com
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.