Tuần 1. Em là học sinh
Tuần 2. Em là học sinh
Tuần 3. Bạn bè
Tuần 4. Bạn bè
Tuần 5. Trường học
Tuần 6. Trường học
Tuần 7. Thầy cô
Tuần 8. Thầy cô
Tuần 9. Ôn tập giữa học kì I
Tuần 10. Ông bà
Tuần 11. Ông bà
Tuần 12. Cha mẹ
Tuần 13. Cha mẹ
Tuần 14. Anh em
Tuần 15. Anh em
Tuần 16. Bạn trong nhà
Tuần 17. Bạn trong nhà
Tuần 18. Ôn tập cuối học kì I
Tuần 19. Bốn mùa
Tuần 20. Bốn mùa
Tuần 21. Chim chóc
Tuần 22. Chim chóc
Tuần 23. Muông thú
Tuần 24. Muông thú
Tuần 25. Sông biển
Tuần 26. Sông biển
Tuần 27. Ôn tập giữa học kì II
Tuần 28. Cây cối
Tuần 29. Cây cối
Tuần 30. Bác Hồ
Tuần 31. Bác Hồ
Tuần 32. Nhân dân
Tuần 33. Nhân dân
Tuần 34. Nhân dân
Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II
Tuần 1. Em là học sinh
Tuần 2. Em là học sinh
Tuần 3. Bạn bè
Tuần 4. Bạn bè
Tuần 5. Trường học
Tuần 6. Trường học
Tuần 7. Thầy cô
Tuần 8. Thầy cô
Tuần 9. Ôn tập giữa học kì I
Tuần 10. Ông bà
Tuần 11. Ông bà
Tuần 12. Cha mẹ
Tuần 13. Cha mẹ
Tuần 14. Anh em
Tuần 15. Anh em
Tuần 16. Bạn trong nhà
Tuần 17. Bạn trong nhà
Tuần 18. Ôn tập cuối học kì I
Tuần 19. Bốn mùa
Tuần 20. Bốn mùa
Tuần 21. Chim chóc
Tuần 22. Chim chóc
Tuần 23. Muông thú
Tuần 24. Muông thú
Tuần 25. Sông biển
Tuần 26. Sông biển
Tuần 27. Ôn tập giữa học kì II
Tuần 28. Cây cối
Tuần 29. Cây cối
Tuần 30. Bác Hồ
Tuần 31. Bác Hồ
Tuần 32. Nhân dân
Tuần 33. Nhân dân
Tuần 34. Nhân dân
Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II
Câu 1
Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
a) Cây lượng thực, thực phẩm : lúa, ...
b) Cây ăn quả : cam,...
c) Cây lẫy gỗ : xoan, …
d) Cây bóng mát : bàng,…
đ) Cây hoa : cúc, …
Phương pháp giải:
a) Cây lương thực, thực phẩm: Là cây chứa nhiều tinh bột như lúa,...
b) Cây ăn quả: Cây dùng để lấy quả ăn.
c) Cây lấy gỗ: Cây thu gỗ
d) Cây bóng mát: Những cây có tán rộng dài
đ) Cây hoa: Cây khi phát triển sẽ nở ra hoa.
Lời giải chi tiết:
a) Cây lượng thực, thực phẩm : lúa, ngô, khoai, sắn, lạc, đậu, đỗ, cà chua, su su, bầu, bí, …
b) Cây ăn quả : xoài, đu đủ, dứa, táo, cam, quýt, dưa hấu, na, hồng xiêm, vải, nhãn,…
c) Cây lẫy gỗ : xoan, lim, lác hoa, mun, thông, mỡ, trắc, gụ, …
d) Cây bóng mát : phượng, bằng lăng, bàng, đa, si, xà cừ,…
đ) Cây hoa : hồng, cúc, mai, đào, thược dược, mộc, …
Câu 2
Dựa vào kết quả bài tập 1, hỏi – đáp theo mẫu sau :
- Người ta trồng cây cam để làm gì ?
- Người ta trồng cây cam để ăn quả.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
|
Hỏi |
Đáp |
|
- Người ta trồng cây phượng để làm gì ? |
- Người ta trồng cây phượng để làm bóng mát. |
|
- Người ta trồng cây xoan để làm gì ? |
- Người ta trồng cây xoan để làm lấy gỗ. |
|
- Người ta trồng cây cúc để làm gì ? |
- Người ta trồng cây cúc để làm cảnh (hoặc lấy hoa) |
Câu 3
Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống ?
Chiều qua □ Lan nhận được thư bố □ Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư : “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về □ bố con mình có cam ngọt ăn nhé !”.
Phương pháp giải:
Em đọc diễn cảm đoạn văn, ngắt hơi hợp lí để điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư : “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé !”.
Loigiaihay.com
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.