Tuần 1. Em là học sinh
Tuần 2. Em là học sinh
Tuần 3. Bạn bè
Tuần 4. Bạn bè
Tuần 5. Trường học
Tuần 6. Trường học
Tuần 7. Thầy cô
Tuần 8. Thầy cô
Tuần 9. Ôn tập giữa học kì I
Tuần 10. Ông bà
Tuần 11. Ông bà
Tuần 12. Cha mẹ
Tuần 13. Cha mẹ
Tuần 14. Anh em
Tuần 15. Anh em
Tuần 16. Bạn trong nhà
Tuần 17. Bạn trong nhà
Tuần 18. Ôn tập cuối học kì I
Tuần 19. Bốn mùa
Tuần 20. Bốn mùa
Tuần 21. Chim chóc
Tuần 22. Chim chóc
Tuần 23. Muông thú
Tuần 24. Muông thú
Tuần 25. Sông biển
Tuần 26. Sông biển
Tuần 27. Ôn tập giữa học kì II
Tuần 28. Cây cối
Tuần 29. Cây cối
Tuần 30. Bác Hồ
Tuần 31. Bác Hồ
Tuần 32. Nhân dân
Tuần 33. Nhân dân
Tuần 34. Nhân dân
Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II
Tuần 1. Em là học sinh
Tuần 2. Em là học sinh
Tuần 3. Bạn bè
Tuần 4. Bạn bè
Tuần 5. Trường học
Tuần 6. Trường học
Tuần 7. Thầy cô
Tuần 8. Thầy cô
Tuần 9. Ôn tập giữa học kì I
Tuần 10. Ông bà
Tuần 11. Ông bà
Tuần 12. Cha mẹ
Tuần 13. Cha mẹ
Tuần 14. Anh em
Tuần 15. Anh em
Tuần 16. Bạn trong nhà
Tuần 17. Bạn trong nhà
Tuần 18. Ôn tập cuối học kì I
Tuần 19. Bốn mùa
Tuần 20. Bốn mùa
Tuần 21. Chim chóc
Tuần 22. Chim chóc
Tuần 23. Muông thú
Tuần 24. Muông thú
Tuần 25. Sông biển
Tuần 26. Sông biển
Tuần 27. Ôn tập giữa học kì II
Tuần 28. Cây cối
Tuần 29. Cây cối
Tuần 30. Bác Hồ
Tuần 31. Bác Hồ
Tuần 32. Nhân dân
Tuần 33. Nhân dân
Tuần 34. Nhân dân
Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II
Câu 1
Tập chép: Bím tóc đuôi sam (từ Thầy giáo nhìn hai bím tóc … đến em sẽ không khóc nữa.)
Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ nói:
- Đừng khóc, tóc em đẹp lắm!
Hà ngước khuôn mặt đầm đìa nước mắt lên, hỏi:
- Thật không ạ?
- Thật chứ!
Nghe thầy nói thế, Hà nín hẳn:
- Thưa thầy, em sẽ không khóc nữa.
? Bài chính tả có những dấu câu gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài chính tả rồi trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Bài chính tả có những dấu câu : dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu chấm, dấu phẩy.
Câu 2
Điền vào chỗ trống iên hay yên ?
... ổn, cô t...., chim ...., thiếu n...
Phương pháp giải:
- Viết yên khi chữ ghi tiếng. Ví dụ: yên tĩnh, chim yến,...
- Viết iên khi là vần của tiếng. Ví dụ: bệnh viện, tiên tiến,...
Lời giải chi tiết:
yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên
Câu 3
Điền vào chỗ trống:
a) r, d hay gi ?
...a dẻ, cụ ...à, ...a vào, cặp ...a.
b) ân hay âng ?
v... lời, bạn th..., nhà t..., bàn ch....
Phương pháp giải:
Em hãy phân biệt r/d/gi, ân/âng khi viết.
Lời giải chi tiết:
a) r, d hay gi ?
da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
b) ân hay âng ?
vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
Loigiaihay.com
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.