Biệt ngữ xã hội
Từ ngữ địa phương
Đảo ngữ
So sánh
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các kiểu đoạn văn
Từ Hán Việt
Sắc thái nghĩa của từ
Câu hỏi tu từ
Nghĩa tường minh
Nghĩa hàm ẩn
Trợ từ
Thán từ
Từ đồng nghĩa
Thành phần biệt lập
Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Câu phủ định
Câu khẳng định
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa)
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ
Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội
Viết bài văn giới thiệu một cuốn sách yêu thích
Biệt ngữ xã hội
Từ ngữ địa phương
Đảo ngữ
So sánh
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các kiểu đoạn văn
Từ Hán Việt
Sắc thái nghĩa của từ
Câu hỏi tu từ
Nghĩa tường minh
Nghĩa hàm ẩn
Trợ từ
Thán từ
Từ đồng nghĩa
Thành phần biệt lập
Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Câu phủ định
Câu khẳng định
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa)
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ
Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội
Viết bài văn giới thiệu một cuốn sách yêu thích
1. Từ địa phương có những loại nào?
Thường thì người ta chia từ ngữ địa phương từ ngữ địa phương theo vùng miền và theo ý nghĩa
- Theo vùng miền có 3 loại là: từ ngữ địa phương Bắc Bộ, từ ngữ địa phương Trung Bộ, từ ngữ địa phương Nam Bộ
- Theo ý nghĩa có 2 loại: tương ứng với từ toàn dân và đồng âm khác nghĩa với từ toàn dân
2. Ví dụ minh họa
– Theo vùng miền, từ địa phương được chia làm 3 loại là:
+ Từ ngữ địa phương Bắc Bộ: bố, mẹ, bát, béo, cốc, chăn, cơm rang, dọc mùng, dứa, hoa, …
+ Từ ngữ địa phương Trung Bộ: mi – mày, tau – tao, chủi – chổi, đọi – bát, tru – trâu, bổ – ngã, mần – làm, vô – vào, mô – đâu / nào, …
+ Từ ngữ địa phương Nam Bộ: ba, má, bạc hà, chả lụa, chảnh, bắp, trễ, nói xạo, xỉn, …
– Theo ý nghĩa, từ địa phương được chia làm 2 loại:
+ Từ ngữ địa phương có nghĩa tương ứng với nghĩa của từ toàn dân: tô – bát, tê – kia, honda – xe máy, xỉn – say, trứng gà – hột gà, xà bông – xà phòng, …
+ Từ đồng âm nhưng khác nghĩa so với từ toàn dân: cậu (nghĩa toàn dân là em trai của mẹ, nghĩa địa phương là anh trai của mẹ), té (nghĩa toàn dân là hắt nước, nghĩa địa phương là ngã), râu (nghĩa toàn dân chỉ một bộ phận trên cơ thể, nghĩa địa phương là trâu), lái (nghĩa toàn dân chỉ hành động điều khiển các phương tiện vận tải đi đúng hướng, nghĩa địa phương là lưới – vật thường dùng để ngăn chặn hoặc đánh bắt cá), …
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.