Biệt ngữ xã hội
Từ ngữ địa phương
Đảo ngữ
So sánh
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các kiểu đoạn văn
Từ Hán Việt
Sắc thái nghĩa của từ
Câu hỏi tu từ
Nghĩa tường minh
Nghĩa hàm ẩn
Trợ từ
Thán từ
Từ đồng nghĩa
Thành phần biệt lập
Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Câu phủ định
Câu khẳng định
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa)
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ
Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội
Viết bài văn giới thiệu một cuốn sách yêu thích
Biệt ngữ xã hội
Từ ngữ địa phương
Đảo ngữ
So sánh
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các kiểu đoạn văn
Từ Hán Việt
Sắc thái nghĩa của từ
Câu hỏi tu từ
Nghĩa tường minh
Nghĩa hàm ẩn
Trợ từ
Thán từ
Từ đồng nghĩa
Thành phần biệt lập
Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Câu phủ định
Câu khẳng định
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa)
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ
Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội
Viết bài văn giới thiệu một cuốn sách yêu thích
1. Phân biệt giữa biệt ngữ xã hội và các từ ngữ thuộc về nghề nghiệp
– Biệt ngữ xã hội dùng trong một tầng lớp (tầng lớp học sinh, sinh viên; tầng lớp các tôn giáo khác nhau, tầng lớp phong kiến xưa,…);
– Các từ ngữ thuộc về nghề nghiệp: là các từ ngữ chuyên ngành thuộc về một số ngành nghề, chỉ sử dụng trong bộ phận những người cùng một ngành nghề đó. Chúng là những từ biểu thị sản phẩm, công cụ hay quy trình sản xuất có tính khác biệt của từng ngành nghề khác nhau.
2. Ví dụ minh họa
– Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến: trẫm, khanh, long thể, mặt rồng, ngự giá, ngự bút, long bào,…
– Biệt ngữ của những người theo đạo Thiên Chúa: mình thánh, nữ tu, ông quản, cứu rỗi, lòng lành, ơn ích,…
– Biệt ngữ của học sinh, sinh viên: gậy, ngỗng, trúng tủ, trượt vỏ chuối,…
– Biệt ngữ của những người buôn bán, “phe phẩy” (thời bao cấp): bắt mồi, dính, phảy, luộc, búa, nặng doa, ế vở, guồng, nhẩu, dầm, sôi me,…
– Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố (thời bao cấp): chọi, choai, xế lô, bổ, dạt vòm, đột vòm, rụng, táp lô, bè, đoa,…
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.