Biệt ngữ xã hội
Từ ngữ địa phương
Đảo ngữ
So sánh
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các kiểu đoạn văn
Từ Hán Việt
Sắc thái nghĩa của từ
Câu hỏi tu từ
Nghĩa tường minh
Nghĩa hàm ẩn
Trợ từ
Thán từ
Từ đồng nghĩa
Thành phần biệt lập
Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Câu phủ định
Câu khẳng định
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa)
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ
Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội
Viết bài văn giới thiệu một cuốn sách yêu thích
Biệt ngữ xã hội
Từ ngữ địa phương
Đảo ngữ
So sánh
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các kiểu đoạn văn
Từ Hán Việt
Sắc thái nghĩa của từ
Câu hỏi tu từ
Nghĩa tường minh
Nghĩa hàm ẩn
Trợ từ
Thán từ
Từ đồng nghĩa
Thành phần biệt lập
Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Câu phủ định
Câu khẳng định
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa)
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ
Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội
Viết bài văn giới thiệu một cuốn sách yêu thích
1. Phân loại So sánh
Đối với biện pháp tu tù so sánh có hai kiểu so sánh là so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
– So sánh ngang bằng là kiểu so sánh các sự vật, sự việc, hiện tượng có sự tương đồng với nhau. Mục đích ngoài tìm sự giống nhau còn là để thể hiện sự hình ảnh hóa các bộ phận hay đặc điểm nào đó của sự vật giúp người nghe, người đọc dễ hiểu. Thông thường trong so sánh ngang bằng có các từ so sánh ngang bằng: như, y như, tựa như, giống như, giống, là….
– So sánh không ngang bằng là loại so sánh đối chiếu sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hơn kém để làm nổi bật cái còn lại. Các từ so sánh hơn kém: hơn, kém, hơn là, kém hơn, kém gì…
2. Ví dụ minh họa
- Một số ví dụ về so sánh ngang bằng:
“Anh em như thể tay chân”
“Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây”.
Chậm như rùa.
Trắng như bông.
Ngang như cua.
Đen như mực.
Khỏe như voi.
Nhanh như cắt.
- Ví dụ về so sánh không ngang bằng như sau:
“Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi”.
(Tố Hữu)
“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con”.
(Ca dao)
“Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng”.
(Minh Huệ)
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.