Đề bài
Lương thực là:
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất béo, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất đạm, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn vitamin, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Lương thực được chọn làm lương thực chính là:
Khoai
Gạo
Ngô
Sắn
Lương thực có sản lượng lớn nhất ở Việt Nam là:
Gạo
Ngô
Khoai
Sắn
Các lương thực phổ biến ở Việt Nam là
Lúa mì, khoai, ngô
Lúa gạo, mạch nha, ngô
Lúa gạo, ngô, khoai, sắn
Lúa gạo, lúa mì, khoai, sắn
100 g ngô và 100g gạo đều sinh ra 1528j, tại sao không chọn ngô là lương thực chính
Do gạo ngon hơn ngô
Do gạo dễ nấu hơn ngô
Do gạo dễ tiêu hóa hơn và chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn ngô
Cả ba đáp án trên đều đúng
Loại thức ăn nào sau đây, không nằm trong nhóm ngũ cốc:
Gạo nếp
Lúa mì
Đậu đen
Rau cải
Nhóm thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc thực vật:
gạo, ngô, khoai lang, mía, sữa
gạo, ngô, mật ong, bơ, trứng
gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả
cá, thịt, trứng, bơ, mỡ lợn, sữa.
Thực phẩm là những:
Là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước
Là sản phẩm chỉ chứa chất bột (carbohydrate)
Là sản phẩm chỉ chứa chất béo (lipid)
Là sản phẩm chỉ chứa chất đạm (proteine) hoặc nước
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
Thịt, cá, trứng, sữa
Thịt, cá, rau xanh, trái cây
Thịt, rau xanh, trái cây, sữa
Thịt, bơ, sữa, mía
Thực phẩm chứa những chất gì
Chất bột
Chất béo
Chất đạm
Cả ba đáp án trên
Thực phẩm không cung cấp chất nào cho cơ thể
Vitamin
Chất khoáng
Oxygen
Chất bột
Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống
Chất béo
Chất đạm
Vitamine
Carbohydate
Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là
Chất béo
Chất đạm
Vitamine
Carbohydate
Chất có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng chính cần thiết cho các hoạt động sống
Chất béo
Chất đạm
Vitamine
Carbohydate
Chất có vai trò cấu tạo nên cơ thể sinh vật, tham gia cung cấp năng lượng và hầu hết các hoạt động sống
Chất béo
Chất đạm
Vitamine
Carbohydate
Nhóm thực phẩm chứa nhiều carbohydrates là
Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn
Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
Trứng, thịt, các loại đậu
Cà chua, nho, cam, cà rốt
Đâu không phải ứng dụng của khoai lang
Làm bia
Làm thức ăn cho con người
Làm bánh
Làm thức ăn cho động vật
Nguyên liệu chính để chế biến đường cát trắng là
Mía
Ngô
Khoai lang
Ca cao
Đâu không phải tính chất của thực phẩm
Đa dạng
Dễ bị hỏng
Không có hạn sử dụng
Dễ bị biến đổi
Điều gì xảy ra khi để thực phẩm ngoài không khí quá lâu
Có mùi lạ (mùi chua)
Màu sắc bị biến đổi
Có những sợi nấm mốc, nấm trắng mọc trên bề mặt
Cả ba đáp án trên
Tác nhân làm thực phẩm bị hỏng là:
Vi khuẩn
Nấm mốc
Nấm trắng
Cả ba đáp án trên đều đúng
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Chọn mua ở những nơi cung cấp lương thực - thực phẩm uy tín, có xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản ở những nơi thoáng mát sạch sẽ, nhiệt độ phù hợp
Cả A,B,C
Đâu là cách bảo quản thực phẩm không đúng cách:
Đông lạnh
Buộc túi ninong qua đêm ở ngoài không khí
Hun khói
Sấy khô
Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm là
Thực phẩm quá hạn sử dụng
Thực phẩm nhiễm khuẩn
Thực phẩm được chế biến không đảm bảo quy trình vệ sinh
Các đáp án trên đều đúng
Khi bảo quản rau, quả tươi, người ta thường bao gói trước khi làm lạnh để:
Giảm sự xâm nhập của vi khuẩn gây hại
Tránh mất nước
Tránh đông cứng rau,quả
Tránh đông cứng rau,quả
Điều gì xảy ra khi ăn phải thực phẩm quá hạn sử dụng quá lâu
Không có điều gì xảy ra
Đau bụng 1 lát rồi hết
Bị ngộ độc thực phẩm, đau bụng, buồn nôn
Cả ba đáp án trên đều sai
Lời giải và đáp án
Lương thực là:
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất béo, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất đạm, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn vitamin, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Đáp án : C
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Lương thực được chọn làm lương thực chính là:
Khoai
Gạo
Ngô
Sắn
Đáp án : B
Vì gạo dễ tiêu hoá hơn ngô,khoai,sắn, ngoài ra, gạo còn chứa nhiều dưỡng chất tốt cho cơ thể nhiều hơn. Gạo cũng cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể hơn.
Lương thực có sản lượng lớn nhất ở Việt Nam là:
Gạo
Ngô
Khoai
Sắn
Đáp án : A
Gạo là lương thực lớn nhất Việt Nam hiện nay, năm 2018 Việt Nam thu hoạch 39 triệu tấn
Các lương thực phổ biến ở Việt Nam là
Lúa mì, khoai, ngô
Lúa gạo, mạch nha, ngô
Lúa gạo, ngô, khoai, sắn
Lúa gạo, lúa mì, khoai, sắn
Đáp án : C
Các lương thực phổ biến ở Việt Nam là lúa gạo, ngô, khoai, sắn
100 g ngô và 100g gạo đều sinh ra 1528j, tại sao không chọn ngô là lương thực chính
Do gạo ngon hơn ngô
Do gạo dễ nấu hơn ngô
Do gạo dễ tiêu hóa hơn và chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn ngô
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : C
100 g ngô và 100g gạo đều sinh ra 1528j, không chọn ngô là lương thực chính vì gạo dễ tiêu hóa hơn ngô và chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn ngô
Loại thức ăn nào sau đây, không nằm trong nhóm ngũ cốc:
Gạo nếp
Lúa mì
Đậu đen
Rau cải
Đáp án : D
Ngũ cốc là tên gọi của 5 loại lương thực là gạo nếp, gạo tẻ, vừng, mì và các loại đậu.
Rau không phải là ngũ cốc
Nhóm thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc thực vật:
gạo, ngô, khoai lang, mía, sữa
gạo, ngô, mật ong, bơ, trứng
gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả
cá, thịt, trứng, bơ, mỡ lợn, sữa.
Đáp án : C
Nhóm thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc thực vật là gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả
Sữa, trứng là thực phẩm có nguồn gốc động vật
Thực phẩm là những:
Là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước
Là sản phẩm chỉ chứa chất bột (carbohydrate)
Là sản phẩm chỉ chứa chất béo (lipid)
Là sản phẩm chỉ chứa chất đạm (proteine) hoặc nước
Đáp án : A
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
Thịt, cá, trứng, sữa
Thịt, cá, rau xanh, trái cây
Thịt, rau xanh, trái cây, sữa
Thịt, bơ, sữa, mía
Đáp án : A
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật là thịt, cá, trứng, sữa
Rau xanh, trái cây, mít là những thực phẩm có nguồn gốc thực vật
Thực phẩm chứa những chất gì
Chất bột
Chất béo
Chất đạm
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Thực phẩm không cung cấp chất nào cho cơ thể
Vitamin
Chất khoáng
Oxygen
Chất bột
Đáp án : C
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống
Chất béo
Chất đạm
Vitamine
Carbohydate
Đáp án : A
Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là chất béo
Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là
Chất béo
Chất đạm
Vitamine
Carbohydate
Đáp án : A
Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là chất béo
Chất có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng chính cần thiết cho các hoạt động sống
Chất béo
Chất đạm
Vitamine
Carbohydate
Đáp án : D
Chất có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng chính cần thiết cho các hoạt động sống là Carbohydate
Chất có vai trò cấu tạo nên cơ thể sinh vật, tham gia cung cấp năng lượng và hầu hết các hoạt động sống
Chất béo
Chất đạm
Vitamine
Carbohydate
Đáp án : B
Chất có vai trò cấu tạo nên cơ thể sinh vật, tham gia cung cấp năng lượng và hầu hết các hoạt động sống là chất đạm
Nhóm thực phẩm chứa nhiều carbohydrates là
Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn
Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
Trứng, thịt, các loại đậu
Cà chua, nho, cam, cà rốt
Đáp án : A
Nhóm thực phẩm chứa nhiều carbohydrates là cơm, bánh mì, đường, khoai sắn
Đâu không phải ứng dụng của khoai lang
Làm bia
Làm thức ăn cho con người
Làm bánh
Làm thức ăn cho động vật
Đáp án : A
Khoai lang hiện nay chưa được ứng dụng để làm bia nhưng được ứng dụng để làm thức ăn cho con người, động vật, làm bánh
Nguyên liệu chính để chế biến đường cát trắng là
Mía
Ngô
Khoai lang
Ca cao
Đáp án : A
Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất đường trắng là mía
Đâu không phải tính chất của thực phẩm
Đa dạng
Dễ bị hỏng
Không có hạn sử dụng
Dễ bị biến đổi
Đáp án : C
Thực phẩm rất đa dạng
Dễ bị hỏng và biến đổi do nấm và vi khuẩn trong không khí sẽ phân hủy lương thực- thực phẩm nếu chúng không được bảo quản hoặc bảo quản không đúng cách
Điều gì xảy ra khi để thực phẩm ngoài không khí quá lâu
Có mùi lạ (mùi chua)
Màu sắc bị biến đổi
Có những sợi nấm mốc, nấm trắng mọc trên bề mặt
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Khi để thực phẩm ngoài không khí quá lâu thực phẩm sẽ có mùi lạ, biến đổi màu sắc, xuất hiện nấm mốc
Tác nhân làm thực phẩm bị hỏng là:
Vi khuẩn
Nấm mốc
Nấm trắng
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Tác nhân làm thực phẩm bị hỏng là vi khuẩn, các loại nấm mốc
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Chọn mua ở những nơi cung cấp lương thực - thực phẩm uy tín, có xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản ở những nơi thoáng mát sạch sẽ, nhiệt độ phù hợp
Cả A,B,C
Đáp án : D
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Đâu là cách bảo quản thực phẩm không đúng cách:
Đông lạnh
Buộc túi ninong qua đêm ở ngoài không khí
Hun khói
Sấy khô
Đáp án : B
Một số cách bảo quản : đông lạnh, hút chân không, hun khói, sấy khô, sử dụng muối hoặc đường…
Buộc túi ninong qua đêm ở ngoài không khí đễ làm thực phẩm bị vi khuẩn xâm nhập dẫn đến bị hỏng
Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm là
Thực phẩm quá hạn sử dụng
Thực phẩm nhiễm khuẩn
Thực phẩm được chế biến không đảm bảo quy trình vệ sinh
Các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Một số nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm:
- Thực phẩm quá hạn sử dụng;
- Thực phẩm nhiễm khuẩn;
- Thực phẩm nhiễm hoá chất độc hại;
- Thực phẩm được chế biến không đảm bảo quy trình vệ sinh.
Khi bảo quản rau, quả tươi, người ta thường bao gói trước khi làm lạnh để:
Giảm sự xâm nhập của vi khuẩn gây hại
Tránh mất nước
Tránh đông cứng rau,quả
Tránh đông cứng rau,quả
Đáp án : D
Khi bảo quản rau, quả tươi, người ta thường bao gói trước khi làm lạnh để giảm sự xâm nhập của vi khuẩn gây hại, tránh mất nước, tránh đông cứng rau,quả
Điều gì xảy ra khi ăn phải thực phẩm quá hạn sử dụng quá lâu
Không có điều gì xảy ra
Đau bụng 1 lát rồi hết
Bị ngộ độc thực phẩm, đau bụng, buồn nôn
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : C
Khi ăn phải thực phẩm quá hạn sử dụng quá lâu sẽ bị đau bụng, buồn nôn, ngộ độc thực phẩm
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Nhiên liệu và an ninh năng lượng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Một số nguyên liệu thông dụng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Một số vật liệu thông dụng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết