Đề bài
Tại sao cần phân loại thế giới sống:
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
(1), (2), (3).
(2), (3), (4).
(1), (2), (4).
(1), (3), (4).
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Bậc phân loại lớn nhất là:
Chọn câu sai. Có thể phân loại thế giới sống dựa trên những đặc điểm nào?
Đặc điểm tế bào.
Các cấp độ tổ chức cơ thể.
Môi trường sống.
Khả năng dinh dưỡng.
Loài người thuộc bộ
Bộ tinh tinh
Bộ khỉ
Bộ linh trưởng
Bộ vượn
Cá mập thuộc lớp
Cá xương
Cá sụn
Thú
Cá cổ đại
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
2
3
4
5
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
Carl Linnaeus.
Robert Hooke.
Fahrenheit.
Whittaker.
Người ta phân loại giới theo tiêu chí nào
Mức độ tổ chức cơ thể.
Kiểu dinh dưỡng.
Khả năng di chuyển.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đặc điểm giới Động vật
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.
Đơn bào hoặc đa bào đơn giản
Sống hoàn toàn tự dưỡng.
Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.
Di chuyển tự do trong nước.
Thực hiện quang hợp thải oxygen.
Môi trường sống đa dạng.
Có cấu tạo đa bào, nhân thực.
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
Có cấu tạo tế bào phức tạp.
Đại diện là vi khuẩn E.coli,….
Môi trường sống trên cạn.
Sống đời sống dị dưỡng.
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
Đại diện là rêu, lúa nước,….
Có khả năng di chuyển.
Sống dị dưỡng.
Môi trường sống khô ráo.
Giới nấm có đặc điểm gì khác với giới thực vật
Cơ thể có thể là đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng
Có khả năng di chuyển
Nhân sơ
Không đa dạng
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
Vi khuẩn Ecoli là đại diện của giới nào
Giới thực vật
Giới nấm
Giới động vật
Giới khởi sinh
Giới thực vật
Giới nấm
Giới nguyên sinh
Giới khởi sinh
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về cách gọi tên.
Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng
Từ đầu tiên là tên loài viết thường.
Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).
Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.
Tên địa phương của loài được hiểu là
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Tên khoa học của loài được hiểu là
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Tên phổ thông của loài được hiểu là
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Một loài rết có tên khoa học Scolopendra cataracta Siriwut, 2016 , tên giống của loài này là:
Cá rô phi
Cá chuối
Cá chép
Cyprinus carpio
Lời giải và đáp án
Tại sao cần phân loại thế giới sống:
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:
+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.
+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
+ Đặc điểm tế bào.
+ Mức độ tổ chức cơ thể.
+ Môi trường sống.
+ Kiểu dinh dưỡng.
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
(1), (2), (3).
(2), (3), (4).
(1), (2), (4).
(1), (3), (4).
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:
+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.
+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Đáp án : A
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
Loài là bậc phân loại nhỏ nhất
Bậc phân loại lớn nhất là:
Đáp án : D
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, bao gồm các sinh vật có chung những đặc điểm về cấu trúc tế bào, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sảnChọn câu sai. Có thể phân loại thế giới sống dựa trên những đặc điểm nào?
Đặc điểm tế bào.
Các cấp độ tổ chức cơ thể.
Môi trường sống.
Khả năng dinh dưỡng.
Đáp án : D
Không thể phân loại thế giới sống dựa vào khả năng dinh dưỡng
Loài người thuộc bộ
Bộ tinh tinh
Bộ khỉ
Bộ linh trưởng
Bộ vượn
Đáp án : C
Loài người thuộc bộ linh trưởng
Cá mập thuộc lớp
Cá xương
Cá sụn
Thú
Cá cổ đại
Đáp án : B
Cá mập thuộc lớp cá sụn
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
2
3
4
5
Đáp án : D
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Sinh vật chia làm 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
Carl Linnaeus.
Robert Hooke.
Fahrenheit.
Whittaker.
Đáp án : D
Người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới là Whittaker.
Người ta phân loại giới theo tiêu chí nào
Mức độ tổ chức cơ thể.
Kiểu dinh dưỡng.
Khả năng di chuyển.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Người ta phân loại dựa vào 3 tiêu chí sau:
Đặc điểm giới Động vật
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng
Đáp án : C
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Đáp án : B
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh.
Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.
Đơn bào hoặc đa bào đơn giản
Sống hoàn toàn tự dưỡng.
Đáp án : C
Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh.
Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.
Di chuyển tự do trong nước.
Thực hiện quang hợp thải oxygen.
Môi trường sống đa dạng.
Có cấu tạo đa bào, nhân thực.
Đáp án : A
Thực vật không chuyển tự do trong nước.
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
Có cấu tạo tế bào phức tạp.
Đại diện là vi khuẩn E.coli,….
Môi trường sống trên cạn.
Sống đời sống dị dưỡng.
Đáp án : B
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
Đại diện là rêu, lúa nước,….
Có khả năng di chuyển.
Sống dị dưỡng.
Môi trường sống khô ráo.
Đáp án : C
Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng.
Giới nấm có đặc điểm gì khác với giới thực vật
Cơ thể có thể là đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng
Có khả năng di chuyển
Nhân sơ
Không đa dạng
Đáp án : A
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Giới nấm có thể là cơ thể đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng còn giới thực vật là những sinh vật đa bào, tự dưỡng
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
Đáp án : C
Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh
Vi khuẩn Ecoli là đại diện của giới nào
Giới thực vật
Giới nấm
Giới động vật
Giới khởi sinh
Đáp án : D
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Vi khuẩn Ecoli là đại diện của giới khởi sinh
Giới thực vật
Giới nấm
Giới nguyên sinh
Giới khởi sinh
Đáp án : C
Nấm nhầy là đại diện của giới nguyên sinh
Đáp án : C
+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu.
+ Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài.
+ Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về cách gọi tên.
Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng
Từ đầu tiên là tên loài viết thường.
Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).
Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.
Đáp án : A
Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng.
Tên địa phương của loài được hiểu là
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Đáp án : A
Tên địa phương của loài được hiểu là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Tên khoa học của loài được hiểu là
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Đáp án : B
Tên khoa học của loài được hiểu là : Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Tên phổ thông của loài được hiểu là
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Đáp án : C
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật
Tên phổ thông của loài được hiểu là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Một loài rết có tên khoa học Scolopendra cataracta Siriwut, 2016 , tên giống của loài này là:
Đáp án : A
Tên giống: Scolopendra
Tên loài: Cataracta
Tên tác giả: Siriwut
Tên bộ: Scolodropenlopha
Cá rô phi
Cá chuối
Cá chép
Cyprinus carpio
Đáp án : C
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật
Tên địa phương của loài cá này là cá chép
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Đa dạng nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Đa dạng nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Đa dạng thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Đa dạng động vật không xương sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Đa dạng động vật có xương sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Đa dạng động vật có xương sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết