Trạng ngữ
Từ láy
Nói giảm nói tránh
Nghĩa của từ
So sánh
Nhân hóa
Số từ
Phó từ
Ẩn dụ
Dấu ngoặc đơn
Dấu ngoặc kép
Dấu gạch ngang
Dấu chấm lửng
Tục ngữ
Thành ngữ
Nói quá
Thuật ngữ
Cước chú
Từ ngữ địa phương
Cụm động từ
Cụm danh từ
Từ Hán Việt
Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài
Trao đổi về một vấn đề mà em quan tâm
Tập làm bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học)
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng
Viết văn bản tường trình
Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
Thảo luận về vai trò của công nghệ với đời sống con người
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến phản đối)
Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống
Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động
Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
Tóm tắt ý chính do người khác trình bày
Thảo luận nhóm về vấn đề gây tranh cãi
Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt
Viết đoạn văn tóm tắt văn bản
Trạng ngữ
Từ láy
Nói giảm nói tránh
Nghĩa của từ
So sánh
Nhân hóa
Số từ
Phó từ
Ẩn dụ
Dấu ngoặc đơn
Dấu ngoặc kép
Dấu gạch ngang
Dấu chấm lửng
Tục ngữ
Thành ngữ
Nói quá
Thuật ngữ
Cước chú
Từ ngữ địa phương
Cụm động từ
Cụm danh từ
Từ Hán Việt
Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài
Trao đổi về một vấn đề mà em quan tâm
Tập làm bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học)
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng
Viết văn bản tường trình
Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
Thảo luận về vai trò của công nghệ với đời sống con người
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến phản đối)
Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống
Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động
Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
Tóm tắt ý chính do người khác trình bày
Thảo luận nhóm về vấn đề gây tranh cãi
Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt
Viết đoạn văn tóm tắt văn bản
1. Phân biệt Số từ và Lượng từ
|
|
Số từ |
Lượng từ |
|
Điểm giống |
Đều là những từ biểu thị số lượng của sự vật |
|
|
Điểm khác |
- Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật - Chỉ rõ số lượng cụ thể bằng những con số chính xác - Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. |
- Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật - Chỉ mang tính chất ước chừng, chung chung, không cụ thể bằng những con số chính xác. - Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thề chia lượng từ thành hai nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: các, cả, tất cả, toàn thể, toàn bộ, tất thảy, … + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, từng, mỗi, mấy, mọi, … |
2. Ví dụ minh họa
+ Ví dụ số từ:
Một canh… hai canh… lại ba canh,
Tràn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Không ngủ được – Hồ Chí Minh)
Trong bài thơ trên số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh; Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm…
+ Ví dụ lượng từ:
Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm bé tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
(Thạch Sanh)
Trong đoạn văn trên các (hoàng tử); những (kẻ thua trận); cả mấy (vạn tướng lĩnh) là lượng từ. Lượng từ đứng trước danh từ và chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.