Giải bài 1 trang 20 SBT Sinh học 7: Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang.
Xem lời giải
Giải bài 2 trang 20 SBT Sinh học 7: Nêu kiểu đối xứng đặc trưng của ngành Ruột khoang và sự thích nghi với lối sống của chúng.
Giải bài 3 trang 20 SBT Sinh học 7: Nêu cấu tạo ngoài và trong của cơ thể thủy tức.
Giải bài 4 trang 21 SBT Sinh học 7: Trình bày cách dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức.
Giải bài 52 trang 21 SBT Sinh học 7: Hãy nêu lối sống và đặc điểm cấu tạo trong của thủy tức.
Giải bài 6 trang 22 SBT Sinh học 7: Hãy nêu các đặc điểm của sứa, hải quỳ và san hô.
Giải bài 7 trang 22 SBT Sinh học 7: Sự khác nhau về lối sống và cấu tạo thích nghi tương ứng ở các đại diện của ngành Ruột khoang.
GIải bài 1 trang 23 SBT Sinh học 7: Hãy nêu đặc điểm để nhận biết ngành Ruột khoang.
Giải bài 2 trang 23 SBT Sinh học 7: Ở Ruột khoang đã có các hệ cơ quan chính thức chưa?
Giải bài 3 trang 23 SBT Sinh học 7: Việc lấy thức ăn và thải các sản phẩm thừa của quá trình tiêu hóa ở thủy tức xảy ra như thế nào?
Giải bài 4 trang 23 SBT Sinh học 7: Thủy tức thích ứng với thời kì giá lạnh về mùa đông như thế nào ?
Giải BT trắc nghiệm 1,2,3,4,5 trang 23 SBT Sinh học 7: Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau.
Giải bài 8 trang 23 SBT Sinh học 7: Trình bày vai trò thực tiễn của Ruột khoang.
Giải BT trắc nghiệm 6,7,8,9,10 trang 24 SBT Sinh học 7: Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau.
Giải BT trắc nghiệm 11,12,13,14,15,16 trang 25 SBT Sinh học 7: Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau.