Unit 1: Family life
Unit 2: Humans and the environment
Unit 3: Music
Review 1
Unit 4: For a better community
Unit 5: Inventions
Review 2
Unit 6: Gender equality
Unit 7: Viet Nam and international organisations
Unit 8: New ways to learn
Review 3
Unit 9: Protecting the environment
Unit 10: Ecotourism
Review 4
Unit 1: Family life
Unit 2: Humans and the environment
Unit 3: Music
Review 1
Unit 4: For a better community
Unit 5: Inventions
Review 2
Unit 6: Gender equality
Unit 7: Viet Nam and international organisations
Unit 8: New ways to learn
Review 3
Unit 9: Protecting the environment
Unit 10: Ecotourism
Review 4
I. Thì tương lai với will và be going to
Chúng ta sử dụng will và be going to để nói về những hành động trong tương lai.

II. Câu bị động (Passive Voice)
Chúng ta sử dụng câu bị động khi người hay chủ thể thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được biết đến hoặc chúng ta không muốn nói đến người thực hiện hành động là ai. Chúng ta chỉ tập trung vào chính hành động mà thôi.
Ví dụ: The school playground is cleaned up every day (by students).
(Sân chơi của trường được dọn sạch mỗi ngày (bởi học sinh).)
Công thức bị động các thì cơ bản:

📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.