Chương I. Số hữu tỉ
Chương II. Số thực
Chương III. Góc và đường thẳng song song
Chương IV. Tam giác bằng nhau
Chương V. Thu thập và biểu diễn dữ liệu
Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
Chương VIII. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
Chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
Bài tập ôn tập cuối năm
Chương I. Số hữu tỉ
Chương II. Số thực
Chương III. Góc và đường thẳng song song
Chương IV. Tam giác bằng nhau
Chương V. Thu thập và biểu diễn dữ liệu
Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
Chương VIII. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
Chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
Bài tập ôn tập cuối năm
Đề bài
Cho đa thức \(P = 6{x^3} + 5{x^2} + 4x + m\) và \(Q = 2{x^2} + x + 1\). Tìm số m để phép chia P: Q là một phép chia hết.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Khi chia đa thức A cho đa thức B ta được đa thức thương là Q, đa thức dư là R thì nếu \(R = 0\) thì ta có phép chia hết.
Lời giải chi tiết
Trước hết ta tìm dư trong phép chia P cho Q bằng cách đặt tính chia:

Vậy \(\left( {6{x^3} + 5{x^2} + 4x + m} \right):\left( {2{x^2} + x + 1} \right) = 3x + 1\) (dư \(m - 1\)).
Muốn có phép chia hết, ta phải có dư là 0, tức là \(m - 1 = 0\), suy ra \(m = 1\).
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.