Tuần 1: Thế giới tuổi thơ
Tuần 2: Thế giới tuổi thơ
Tuần 3: Thế giới tuổi thơ
Tuần 4: Thế giới tuổi thơ
Tuần 5: Thiên nhiên kì thú
Tuần 6: Thiên nhiên kì thú
Tuần 7: Thiên nhiên kì thú
Tuần 8: Thiên nhiên kì thú
Tuần 9: Ôn tập và Đánh giá giữa học kì 1
Tuần 10. Trên con đường học tập
Tuần 11. Trên con đường học tập
Tuần 12. Trên con đường học tập
Tuần 13. Trên con đường học tập
Tuần 14. Nghệ thuật muôn màu
Tuần 15. Nghệ thuật muôn màu
Tuần 16. Nghệ thuật muôn màu
Tuần 17. Nghệ thuật muôn màu
Tuần 18. Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
Tuần 19. Vẻ đẹp cuộc sống
Tuần 20. Vẻ đẹp cuộc sống
Tuần 21. Vẻ đẹp cuộc sống
Tuần 22. Vẻ đẹp cuộc sống
Tuần 23. Hương sắc trăm miền
Tuần 24. Hương sắc trăm miền
Tuần 25. Hương sắc trăm miền
Tuần 26. Hương sắc trăm miền
Tuần 27. Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2
Tuần 28. Tiếp bước cha ông
Tuần 29. Tiếp bước cha ông
Tuần 30. Tiếp bước cha ông
Tuần 31. Tiếp bước cha ông
Tuần 32. Thế giới của chúng ta
Tuần 33. Thế giới của chúng ta
Tuần 34. Thế giới của chúng ta
Tuần 35. Ôn tập và Đánh giá cuối năm học
Tuần 1: Thế giới tuổi thơ
Tuần 2: Thế giới tuổi thơ
Tuần 3: Thế giới tuổi thơ
Tuần 4: Thế giới tuổi thơ
Tuần 5: Thiên nhiên kì thú
Tuần 6: Thiên nhiên kì thú
Tuần 7: Thiên nhiên kì thú
Tuần 8: Thiên nhiên kì thú
Tuần 9: Ôn tập và Đánh giá giữa học kì 1
Tuần 10. Trên con đường học tập
Tuần 11. Trên con đường học tập
Tuần 12. Trên con đường học tập
Tuần 13. Trên con đường học tập
Tuần 14. Nghệ thuật muôn màu
Tuần 15. Nghệ thuật muôn màu
Tuần 16. Nghệ thuật muôn màu
Tuần 17. Nghệ thuật muôn màu
Tuần 18. Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
Tuần 19. Vẻ đẹp cuộc sống
Tuần 20. Vẻ đẹp cuộc sống
Tuần 21. Vẻ đẹp cuộc sống
Tuần 22. Vẻ đẹp cuộc sống
Tuần 23. Hương sắc trăm miền
Tuần 24. Hương sắc trăm miền
Tuần 25. Hương sắc trăm miền
Tuần 26. Hương sắc trăm miền
Tuần 27. Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2
Tuần 28. Tiếp bước cha ông
Tuần 29. Tiếp bước cha ông
Tuần 30. Tiếp bước cha ông
Tuần 31. Tiếp bước cha ông
Tuần 32. Thế giới của chúng ta
Tuần 33. Thế giới của chúng ta
Tuần 34. Thế giới của chúng ta
Tuần 35. Ôn tập và Đánh giá cuối năm học
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 20 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào?
a. Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy.
b. Cây tre này cao và thẳng. Các cây kia cũng thế.
c. Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, “một nắng hai sương" của các cô bác nông dân.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ in đậm trong câu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. “Vậy” thay thế cho từ “vàng óng”.
b. “Thế” thay thế cho “cao và thẳng”.
c. “Đó” thay thế cho “cánh đồng vàng rộm”.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 20 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
Trong những đoạn trích dưới đây, từ nào được dùng để hỏi?
|
a. Cốc! Cốc Cốc! – Ai gọi đó? – Tôi là thỏ… (Võ Quảng)
|
b. Bé nằm ngẫm nghĩ - Nắng ngủ ở đâu? – Nắng ngủ nhà nắng Mai lại gặp nhau. (Thụy Anh) |
c. Mùa nào phượng vĩ Nở đỏ rực trời Ở khắp nơi nơi Ve kêu ra rả? (Câu đố)
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn trích, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Từ được dùng để hỏi: đó
b. Từ được dùng để hỏi: đâu
c. Từ được dùng để hỏi: nào
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 20 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
Đọc câu chuyện dưới dây và trả lời câu hỏi.
Hạt thóc được mẹ lúa yêu thương, chiều chuộng nên rất kiêu. Thóc nói với ngô, khoai, sắn:
– Ta là hạt vàng đấy, các bạn ạ. Chẳng ai bằng ta được.
Ngô liền nói:
- Cậu ơi, tớ nghĩ cậu chỉ là hạt vàng khi ở trên cánh đồng này thôi. Còn nếu ở trong bát cơm, chắc chắn cậu sẽ bị gắp bỏ ra ngoài.
Hạt thóc nghe xong, im lặng.
(Phan Tự Gia Bách)
a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên được dùng để làm gì?
b. Trong số các từ đó, những từ nào chỉ người nói, những từ nào chỉ người nghe?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu chuyện, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên được dùng để xưng hô.
b.
- Từ chỉ người nói: Ta, tớ
- Từ chỉ người nghe: Bạn, cậu
Ghi nhớ
Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu.... (đại từ nghi vấn) hoặc dễ xưng hô như tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,...
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 20 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
Đóng vai hạt thóc trong câu chuyện Hạt thóc, viết câu đáp lại lời của ngô, trong câu có sử dụng một đại từ.
Phương pháp giải:
Em dựa vào câu chuyện Hạt thóc, đóng vai và biết câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Tớ xin lỗi vì đã kiêu ngạo như vậy!
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.