Đề bài
Cho sơ đồ sau:C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5
Các chất A, B, D tương ứng là:
C4H4, C4H6, C4H10
CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C2H4, C2H6O2, C2H5OH
C2H6, C2H5Cl, CH3COOH
Cho dãy chuyển hoá
$C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}X\xrightarrow{{{H_2}O}}Y\xrightarrow{{{H_2}}}Z\xrightarrow{{{O_2}}}T\xrightarrow{{{C_2}{H_2}}}M$
Công thức cấu tạo của M là
CH3COOCH3
CH2 = CHCOOCH3
CH3COOC2H5
CH3COOCH = CH2
Cho sơ đồ sau: C4H10→X→Y→CH3COOC2H5.
X, Y lần lượt là:
CH4, CH3COOH
C2H4, C2H5OH
C2H4, CH3COOH
CH3COOH, CH3COONa
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
${C_2}{H_4}\xrightarrow{{{H_2}O}}A\xrightarrow{{CuO}}B\xrightarrow{{AgN{O_3}/NH{}_3}}C\xrightarrow{{HCl}}D\xrightarrow{{ + A}}E$
Các chất A, B, C, D, E trong sơ đồ lần lượt là:
C2H5OH, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH, CH3COOC2H5
C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO, CH3COO-C2H5
CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOC2H5
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
$X\;\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}Y\xrightarrow[{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}]{{ + {H_2}O}}\;Z\;\xrightarrow{{ + {O_2}}}T$
$Y\xrightarrow[{Pd/PdC{O_3}}]{{{H_2},{t^0}}}\;P\xrightarrow{{ + KMn{O_4}}}\;Q\;\xrightarrow[{{H_2}S{O_4},{t^0}}]{{ + T}}E$
Biết phân tử E chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Phân tử khối của E là :
132
146
118
104
Cho các phản ứng:
$(1)\,\,X + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}{C_6}{H_5}ONa + Y + C{H_3}CHO + {H_2}O$
$(2)\,\,Y + 2NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + 2N{a_2}C{O_3}$
$(3)\,\,C{H_3}CHO + 2Cu{(OH)_2} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}Z + ...$
$(4)\,\,Z + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + N{a_2}C{O_3}$
Công thức phân tử của X là
C12H20O6
C12H14O4
C11H10O4
C11H12O4
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
HCHO, CH3CHO
HCHO, HCOOH
CH3CHO, HCOOH
HCOONa, CH3CHO
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ:
$E{\text{ }} + {\text{ }}2{\text{ }}NaOH\;\xrightarrow{{{t^0}}}2{\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là :
1
2
3
4
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
$\left( 1 \right){\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}\;Y{\text{ }} + {\text{ }}Z\;\;$
$\left( 2 \right){\text{ }}Y{\text{ }} + {\text{ }}HCl\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$
$\left( 3 \right){\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{xt, t^o}}C{H_3}COOH{\text{ }} $
Công thức phân tử của X là:
C3H6O2
C4H6O2
C4H8O2
C5H8O2
X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :
$X{\text{ }} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}2Y{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
$Y{\text{ }} + {\text{ }}HC{l_{loãng}}\xrightarrow{{}}{\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$
Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
0,10 mol
0,15 mol
0,05 mol
0,20 mol
X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
${C_{10}}{H_8}{O_4} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{H_2}O,{t^0}}}{X_1} + {\text{ }}{X_2}$
${X_1} + {\text{ 2}}HCl{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}{X_3} + {\text{ }}2NaCl$
$n{X_3} + {\text{ }}n{X_2}\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen - terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O$
Phát biểu nào sau đây là sai :
Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3
Dung dịch X3 có thể làm quì tím chuyển màu hồng
Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam
Số nguyên tử H trong X3 bằng 8
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Công thức cấu tạo của X là:
CH2 = C (CH3)COOC2H5
CH2 = C (CH3) COOCH3
CH2 = CHCOOC2H5
C2H5COOCH=CH2
Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
(X) C5H8O4 + 2NaOH → 2X1 + X2
X2 + O2 $\xrightarrow{{Cu,{t^0}}}$ X3
2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O.
Phát biểu nào sau đây sai:
X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom
X1 có phân tử khối là 68
X2 là ancol 2 chức liền kề nhau có mạch C không phân nhánh
X3 là hợp chất hữu cơ đa chức
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
118 đvC
44 đvC
58 đvC
82 đvC
Lời giải và đáp án
Cho sơ đồ sau:C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5
Các chất A, B, D tương ứng là:
C4H4, C4H6, C4H10
CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C2H4, C2H6O2, C2H5OH
C2H6, C2H5Cl, CH3COOH
Đáp án : B
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Từ đáp án xác định chất thỏa mãn đề bài
A – Từ ankan không điều chế được este
C – Từ C2H6O2 (C2H4(OH)2) không điều chế được C2H5OH
D - Từ C2H5Cl không điều chế được CH3COOH
${C_2}{H_2}\xrightarrow{{(1)}}C{H_3}CHO\xrightarrow{{(2)}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{(3)}}C{H_3}COOH\xrightarrow{{(4)}}C{H_3}COO{C_2}{H_5}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(A)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)$
$(1)\,\,{C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}}C{H_3}CHO$
$(2)\,\,C{H_3}CHO + {H_2}\xrightarrow{{Ni\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH$
$(3)\,\,{C_2}{H_5}OH + {O_2}{\text{ }}\xrightarrow{{men}}{\text{ }}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
$(4)\,\,C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O$
Cho dãy chuyển hoá
$C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}X\xrightarrow{{{H_2}O}}Y\xrightarrow{{{H_2}}}Z\xrightarrow{{{O_2}}}T\xrightarrow{{{C_2}{H_2}}}M$
Công thức cấu tạo của M là
CH3COOCH3
CH2 = CHCOOCH3
CH3COOC2H5
CH3COOCH = CH2
Đáp án : D
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định M
$C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}{C_2}{H_2}\xrightarrow{{{H_2}O}}C{H_3}CHO\xrightarrow{{{H_2}}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{O_2}}}C{H_3}COOH\xrightarrow{{{C_2}{H_2}}}C{H_3}COOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}$
$C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C;\,\,lam\,\,lanh\,\,nhanh}}{C_2}{H_2} + {H_2}$
${C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}}C{H_3}CHO$
$C{H_3}CHO + {H_2}\xrightarrow{{Ni\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH$
${C_2}{H_5}OH + {O_2}{\text{ }}\xrightarrow{{men}}{\text{ }}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
$C{H_3}COOH + {C_2}{H_2} \to C{H_3}COOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}$
Cho sơ đồ sau: C4H10→X→Y→CH3COOC2H5.
X, Y lần lượt là:
CH4, CH3COOH
C2H4, C2H5OH
C2H4, CH3COOH
CH3COOH, CH3COONa
Đáp án : B
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Từ đáp án xác định chất thỏa mãn đề bài
${C_4}{H_{10}}\xrightarrow{{(1)}}{C_2}{H_4}\xrightarrow{{(2)}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{(3)}}C{H_3}COO{C_2}{H_5}$
$(1)\,\,{C_4}{H_{10}}{\text{ }}\xrightarrow{{cracking}}{\text{ }}{C_2}{H_4}{\text{ }} + {\text{ }}{C_2}{H_{6\;}}$
$(2)\,\,{C_2}{H_4} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH$
$(3)\,\,{C_2}{H_5}OH + C{H_3}COOH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O$
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
${C_2}{H_4}\xrightarrow{{{H_2}O}}A\xrightarrow{{CuO}}B\xrightarrow{{AgN{O_3}/NH{}_3}}C\xrightarrow{{HCl}}D\xrightarrow{{ + A}}E$
Các chất A, B, C, D, E trong sơ đồ lần lượt là:
C2H5OH, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH, CH3COOC2H5
C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO, CH3COO-C2H5
CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOC2H5
Đáp án : A
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
$X\;\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}Y\xrightarrow[{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}]{{ + {H_2}O}}\;Z\;\xrightarrow{{ + {O_2}}}T$
$Y\xrightarrow[{Pd/PdC{O_3}}]{{{H_2},{t^0}}}\;P\xrightarrow{{ + KMn{O_4}}}\;Q\;\xrightarrow[{{H_2}S{O_4},{t^0}}]{{ + T}}E$
Biết phân tử E chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Phân tử khối của E là :
132
146
118
104
Đáp án : B
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
$C{H_4}\;\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}{C_2}{H_2}\xrightarrow[{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}]{{ + {H_2}O}}C{H_3}CHO\;\xrightarrow{{ + {O_2}}}C{H_3}COOH$
${C_2}{H_2}\xrightarrow[{Pd/PdC{O_3}}]{{{H_2},{t^0}}}\;{C_2}{H_4}\xrightarrow{{ + KMn{O_4}}}\;{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}\;\xrightarrow[{{H_2}S{O_4},{t^0}}]{{ + T}}\;{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}{C_2}{H_4}\left[ E \right]$
${M_E} = 146$
Cho các phản ứng:
$(1)\,\,X + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}{C_6}{H_5}ONa + Y + C{H_3}CHO + {H_2}O$
$(2)\,\,Y + 2NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + 2N{a_2}C{O_3}$
$(3)\,\,C{H_3}CHO + 2Cu{(OH)_2} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}Z + ...$
$(4)\,\,Z + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + N{a_2}C{O_3}$
Công thức phân tử của X là
C12H20O6
C12H14O4
C11H10O4
C11H12O4
Đáp án : C
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
(3) CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CH3COONa + Cu2O + 3H2O
=> Z là CH3COONa
(4) CH3COONa + NaOH $\xrightarrow{CuO,{{t}^{o}}}$ CH4 + Na2CO3
=> T là CH4.
(2) CH2(COONa)2 + 2NaOH $\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}$ CH4 + 2Na2CO3
=> Y là CH2(COONa)2
(1) X + 3NaOH $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ C6H5ONa + CH2(COONa)2 + CH3CHO + H2O
=> X là este 2 chức của axit CH2(COOH)2 với phenol và với gốc CH2=CH-
=> X là CH2=CHOOCCH2COOC6H5
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
HCHO, CH3CHO
HCHO, HCOOH
CH3CHO, HCOOH
HCOONa, CH3CHO
Đáp án : C
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
${C_3}{H_4}{O_2}:{\text{ }}HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}$
$HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2} + NaOH\xrightarrow{{}}HCOONa + C{H_3}CHO$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Y)$
$HCOONa + {H_2}S{O_4}{\,_{loang}}\xrightarrow{{}}HCOOH + N{a_2}S{O_4}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(T)$
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ:
$E{\text{ }} + {\text{ }}2{\text{ }}NaOH\;\xrightarrow{{{t^0}}}2{\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là :
1
2
3
4
Đáp án : B
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
Từ sơ đồ phản ứng, suy ra E có dạng HO – R – COO – R – COOH
E có 2 cấu tạo thỏa mãn là :
+) HO – CH2 – CH2 – COO – CH2 – CH2 – COOH
+) HO – CH(CH3) – COO – CH (CH3) – COOH
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
$\left( 1 \right){\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}\;Y{\text{ }} + {\text{ }}Z\;\;$
$\left( 2 \right){\text{ }}Y{\text{ }} + {\text{ }}HCl\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$
$\left( 3 \right){\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{xt, t^o}}C{H_3}COOH{\text{ }} $
Công thức phân tử của X là:
C3H6O2
C4H6O2
C4H8O2
C5H8O2
Đáp án : B
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
${Z{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}CHO}$
${Y{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}COONa}$
${X{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}COOCH = C{H_2}\left( {{C_4}{H_6}{O_2}} \right)}$
$\left( 1 \right){\text{ }}C{H_3}COOCH = C{H_2}{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}\;C{H_3}COONa{\text{ }} + {\text{ }}C{H_3}CHO$
$\left( 2 \right){\text{ }}C{H_3}COONa{\text{ }} + {\text{ }}HCl\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$
$\left( 3 \right)2C{H_3}CHO{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{xt, t^o}}2C{H_3}COOH{\text{ }} $
X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :
$X{\text{ }} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}2Y{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
$Y{\text{ }} + {\text{ }}HC{l_{loãng}}\xrightarrow{{}}{\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$
Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
0,10 mol
0,15 mol
0,05 mol
0,20 mol
Đáp án : A
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
$HO{C_2}{H_4}COO{C_2}{H_4}COOH\,\,(X){\text{ }} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}2HO - {C_2}{H_4} - COONa(Y){\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
$HO - {C_2}{H_4} - COONa{\text{ }} + {\text{ }}HC{l_{loãng}}\xrightarrow{{}}{\text{ }}HO - {C_2}{H_4} - COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$
$HO - {C_2}{H_4} - COOH{\text{ }} + {\text{ }}2Na{\text{ }} \to \;NaO - {C_2}{H_4} - COONa{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}$
$ = > {\text{ }}{n_{H2}} = {\text{ }}{n_Z} = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol$
X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
${C_{10}}{H_8}{O_4} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{H_2}O,{t^0}}}{X_1} + {\text{ }}{X_2}$
${X_1} + {\text{ 2}}HCl{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}{X_3} + {\text{ }}2NaCl$
$n{X_3} + {\text{ }}n{X_2}\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen - terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O$
Phát biểu nào sau đây là sai :
Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3
Dung dịch X3 có thể làm quì tím chuyển màu hồng
Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam
Số nguyên tử H trong X3 bằng 8
Đáp án : D
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
${C_6}{H_4}{\left( {COO} \right)_2}{C_2}{H_4} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{H_2}O,{t^0}}}NaOOC{C_6}{H_4}COONa + {\text{ }}HOC{H_2}C{H_2}OH$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_1})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_2})$
$NaOOC{C_6}{H_4}COONa + {\text{ }}HCl{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}HOOC{C_6}{H_4}COOH + {\text{ }}2NaCl$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_3})$
$nHOOC{C_6}{H_4}COOH + {\text{ }}nHOC{H_2}C{H_2}OH\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen - terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O$
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Công thức cấu tạo của X là:
CH2 = C (CH3)COOC2H5
CH2 = C (CH3) COOCH3
CH2 = CHCOOC2H5
C2H5COOCH=CH2
Đáp án : A
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
Các phản ứng xảy ra là:
CH2 = C(CH3)COOC2H5 + NaOH → CH2 = C (CH3)COONa (T) + C2H5OH
CH2 = C (CH3)COONa (T) + HCl → CH2 = C (CH3)COOH + NaCl
CH2 = C(CH3)COOH + CH3OH $\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows $ CH2 = C (CH3)COOCH3 + H2O
C2H5OH + O2 → CH3COOH (Y) + H2O
CH3COOH (Y) + NaOH → CH3COONa (Z) + H2O
CH3COONa (Z) + NaOH → CH4 + Na2CO3
Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
(X) C5H8O4 + 2NaOH → 2X1 + X2
X2 + O2 $\xrightarrow{{Cu,{t^0}}}$ X3
2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O.
Phát biểu nào sau đây sai:
X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom
X1 có phân tử khối là 68
X2 là ancol 2 chức liền kề nhau có mạch C không phân nhánh
X3 là hợp chất hữu cơ đa chức
Đáp án : D
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
$HCOOCH - CH\left( {C{H_3}} \right) - OOCH{\text{ }}\left( X \right){\text{ }} + {\text{ }}2NaOH{\text{ }} \to 2HCOONa{\text{ }}\left( {{X_1}} \right){\text{ }} + {\text{ }}HOC{H_2} - CH\left( {OH} \right) - C{H_3}\left( {{X_2}} \right)\;$
$HOC{H_2} - CH\left( {OH} \right) - C{H_3}\left( {{X_2}} \right){\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\;\xrightarrow{{Cu,{t^0}}}OHC - CO - C{H_3}\left( {{X_3}} \right){\text{ }} + {\text{ }}2{H_2}O$
A. Đúng, X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom
B. Đúng, X1 là HCOONa và ${M_{{X_1}}} = 68$
C. Đúng, HOCH2-CH(OH)-CH3 (X2) là ancol hai chức liền kề có mạch C không phân nhánh.
D. Sai, OHC-CO-CH3 (X3) là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
118 đvC
44 đvC
58 đvC
82 đvC
Đáp án : C
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu cơ) => X là este
Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO => Y có 2 nhóm OH => Y có ít nhất 2 Cacbon
Vậy X là : (HCOO)2C2H4
=> Y : C2H4(OH)2 => .T : (CHO)2 có MT = 58g
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Lipit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Thủy phân chất béo Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Điều chế, ứng dụng, nhận biết este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este không no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đa chức Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đặc biệt Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đơn giản Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Este (Đồng phân - Danh pháp - Tính chất vật lý) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết