Đề bài
Phương pháp nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
Kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M ở thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:
nhiệt độ.
diện tích tiếp xúc.
nồng độ.
áp suất.
Có hai mẫu đá vôi:
Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.
Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.
Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ tiến hành phản ứng.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào thời gian xảy ra phản ứng.
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao.
Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng sau chất xúc tác sẽ:
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hóa học?
(1) diện tích bề mặt tiếp xúc
(2) nhiệt độ
(3) nồng độ
(4) chất xúc tác
(1),(2) và (3).
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Chất xúc tác là chất
Cho hai miếng kẽm giống nhau vào hai ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4. Ống nghiệm 1 nồng độ dung dịch H2SO4 là x(M), ống nghiệm 2 nồng độ dung dịch H2SO4 là y(M). Người ta thực hiện phản ứng ở 2 ống nghiệm cùng thời gian và nhiệt độ, bấm giờ cho thấy
Thời gian bắt đầu xuất hiện bọt khí ở ống nghiệm 1: 5 giây
Thời gian bắt đầu xuất hiện bọt khí ở ống nghiệm 2: 8 giây.
Kết luận nào sau đây đúng
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?
Lời giải và đáp án
Phương pháp nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?
Đáp án : D
Dựa vào các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng
A. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất giúp thời gian thức ăn chín nhanh và nhừ hơn → tăng tốc độ phản ứng
B. Tăng nồng độ Oxi giúp lưu huỳnh cháy nhanh hơn → tăng tốc độ phản ứng
C. Tăng áp suất và nhiệt độ giúp than cốc cháy nhanh hơn → tăng tốc độ phản ứng
D. Đóng nắp làm giảm nồng độ oxi làm than khó tiếp tục cháy → giảm tốc độ phản ứng
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
Đáp án : C
Viết PTHH nung vôi, sau đó dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để kết luận.
PTHH: CaCO3 (rắn) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)CaO (rắn) + CO2 (khí)
A. Đập nhỏ đá vôi giúp đá vôi có diện tích tiếp xúc lớn hơn, dễ nhiệt phân hơn → tăng tốc độ pư
B. Tăng nhiệt độ giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn → tăng tốc độ pư
C. CO2 là sản phẩm tạo thành, do vậy tăng nồng độ CO2 dẫn đến không làm tăng được tốc độ pư
D. Thổi không khí nén vào bình giúp tăng áp suất và nhiệt độ → tăng tốc độ pư
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
Đáp án : D
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và xét các đáp án.
(1) đúng vì dùng khí nén, nóng để tăng áp suất và nhiệt độ giúp than cốc cháy tốt hơn
(2) đúng vì tăng nhiệt độ phản ứng giúp đá vôi phân hủy nhanh hơn.
(3) đúng vì nghiền nhỏ giúp tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu giúp tăng tốc độ phản ứng
(4) đúng vì chất xúc tác bột Fe giúp tăng tốc độ phản ứng
→ 4 phát biểu đều đúng
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Đáp án : D
Xét các đáp án và dựa vào các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng để suy luận.
A. Loại, đốt trong lò kín giúp hạn chế sự tiếp xúc với O2 → củi khó cháy hơn
B. Loại, xếp củi chặt làm diện tích tiếp xúc của củi với không khí giảm → giảm khả năng cháy của củi
C. Loại, thổi hơi nước giúp giảm nhiệt độ cháy → giảm khả năng cháy của củi
D. Chọn, thổi không khí khô giúp tăng nồng độ O2, củi cháy dễ dàng hơn
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
Đáp án : D
Dựa vào yếu tố nồng độ, nhiệt độ, bề mặt tiếp xúc ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để suy luận.
A. Thay bằng kẽm bột giúp tăng diện tích tiếp xúc bề mặt nên tăng tốc độ
B. Thay nồng độ H2SO4 bằng 2M làm giảm nồng độ → giảm tăng tốc độ phản ứng
C. Tăng nhiệt độ đến 50oC → tăng tốc độ phản ứng
D. Không thay đổi vì chỉ nồng độ mol H2SO4 mới ảnh hưởng, còn thể tích không ảnh hưởng
Kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M ở thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:
nhiệt độ.
diện tích tiếp xúc.
nồng độ.
áp suất.
Đáp án : B
Ở thí nghiệm trên, thay đổi kích thước của kẽm, nồng độ dung dịch và nhiệt độ của phản ứng không thay đổi
→ Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là diện tích tiếp xúc
Có hai mẫu đá vôi:
Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.
Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.
Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ tiến hành phản ứng.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào thời gian xảy ra phản ứng.
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Đáp án : B
- Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Ta có:
Mẫu 1: đá vôi có dạng khối, mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.
Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ, thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2.
- Vậy yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là diện tích tiếp xúc.
Mẫu 2 chứa đá vôi có dạng hạt nhỏ, mẫu 1 chứa đá vôi dạng khối
⟹ Diện tích tiếp xúc của mẫu 2 với dung dịch HCl lớn hơn mẫu 1.
⟹ Mẫu 2 tan nhanh hơn trong dung dịch HCl so với mẫu 1.
Vậy thí nghiệm này chứng minh tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao.
Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.
Đáp án : B
Dùng nhiệt độ và chất xúc tác (MnO2) sẽ làm tăng tốc độ của phản ứng
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
Đáp án : C
Men là chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng lên men tinh bột thành rượu.
Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng sau chất xúc tác sẽ:
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng chất xúc tác còn nguyên, khối lượng không thay đổi
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hóa học?
(1) diện tích bề mặt tiếp xúc
(2) nhiệt độ
(3) nồng độ
(4) chất xúc tác
(1),(2) và (3).
Đáp án : D
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và chất xúc tác.
Đáp án: D
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án : C
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và chất xúc tác.
Đáp án: C
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án : C
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và chất xúc tác.
Đáp án: C
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Đáp án : C
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và chất xúc tác.
A. Sai. Vi đốt trong lò kín sẽ không có oxygen
B. Sai. Vì làm cho oxygen có thể len vào.
C. Đúng. Vì làm tăng lượng oxygen cho phản ứng cháy
D. Sai. Vì thổi hơi nước vào sẽ làm dập phản ứng đốt củi
Đáp án: C
Chất xúc tác là chất
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của chất xúc tác.
Đáp án: B
Cho hai miếng kẽm giống nhau vào hai ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4. Ống nghiệm 1 nồng độ dung dịch H2SO4 là x(M), ống nghiệm 2 nồng độ dung dịch H2SO4 là y(M). Người ta thực hiện phản ứng ở 2 ống nghiệm cùng thời gian và nhiệt độ, bấm giờ cho thấy
Thời gian bắt đầu xuất hiện bọt khí ở ống nghiệm 1: 5 giây
Thời gian bắt đầu xuất hiện bọt khí ở ống nghiệm 2: 8 giây.
Kết luận nào sau đây đúng
Đáp án : D
Dựa vào thời gian phản ứng
Vì thời gian bắt đầu xuất hiện bọt khí của ống nghiệm 2 lớn hơn ống nghiệm 1. Nên tốc độ ống nghiệm 2 lớn hơn, mà phản ứng thực hiện ở cùng điều kiện nhiệt độ 🡪 nồng độ ống nghiệm 2 lớn hơn ống nghiệm 1
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?
Đáp án : D
A đúng, vì khi đó nhiệt độ giảm nên tốc độ phản ứng phân hủy thực phẩm giảm, thực phẩm giữ được lâu hơn.
B đúng, vì tăng áp suất tốc độ phản ứng tăng.
C đúng, vì tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng.
D sai, vì ở tầng khí quyển trên cao khí oxi loãng hơn so với mặt đất nên nhiên liệu cháy chậm hơn.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Tính theo phương trình hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Dung dịch và nồng độ với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Phản ứng hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết