Câu 7.1
Cột A |
Cột B |
![]() |
a. Cưa kim loại |
![]() |
b. Búa đầu tròn |
![]() |
c. Đục đầu nhọn |
![]() |
d. Búa đầu vuông |
![]() |
e. Đục đầu bằng |
![]() |
g. Dũa dẹt |
Lời giải chi tiết:
Cột A |
Cột B |
![]() |
a. Đục đầu nhọn |
![]() |
b. Búa đầu tròn |
![]() |
c. Đục đầu bằng |
![]() |
d. Cưa kim loại |
![]() |
e. Dũa dẹt |
![]() |
g. Búa đầu vuông |
Câu 7.2
Tóm tắt kỹ thuật cơ bản khi cưa kim loại.
Lời giải chi tiết:
Kỹ thuật cơ bản khi cưa:
Câu 7.3
Tóm tắt kỹ thuật cơ bản khi đục kim loại.
Lời giải chi tiết:
Kỹ thuật cơ bản khi đục:
Câu 7.4
Tóm tắt kỹ thuật cơ bản khi dũa kim loại
Lời giải chi tiết:
Kỹ thuật cơ bản khi dũa:
Câu 7.5
Hoàn thiện nốt các chuyển động của dũa để dũa hết mặt phẳng của phôi.
Lời giải chi tiết:
Câu 7.6
Để dũa tất cả các mặt của các vật thể sau đây, cần sử dụng những loại dũa nào trong bốn loại dũa: dũa dẹt, dũa vuông, dũa tam giác và dũa tròn?
Lời giải chi tiết:
Câu 7.7
Nếu trong quá trình dũa mà dũa không được giữ thăng bằng thì bề mặt gia công sẽ như thế nào?
A. Mặt phẳng sau khi dũa bị lõm ở giữa.
B. Mặt phẳng sau khi dũa không nhẵn và phẳng.
C. Mặt phẳng sau khi dũa bị lồi giữa.
D. Mặt phẳng sau khi dũa nhẵn và phẳng.
Lời giải chi tiết:
B. Mặt phẳng sau khi dũa không nhẵn và phẳng.
Câu 7.8
Khi đang dũa mà người dũa dùng tay gạt phoi trên bề mặt đang dũa thì sẽ:
A. Làm cho mặt phẳng đang dũa bị oxi hoá.
B. Làm cho mặt phẳng đang dũa không nhẵn.
C. Làm cho công việc dũa trở nên nhẹ nhàng hơn.
D. Dễ bị phoi dũa đâm vào tay vì đó là mạt kim loại, sắc và cứng.
Lời giải chi tiết:
D. Dễ bị phoi dũa đâm vào tay vì đó là mạt kim loại, sắc và cứng.