Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
Ôn tập chương 2 - Hình học 7
Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
Ôn tập chương 3 – Hình học
Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
Ôn tập chương 2 - Hình học 7
Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
Ôn tập chương 3 – Hình học
Đề bài
Chứng minh rằng tam giác ABC vuông trong các trường hợp sau :
a) AB = 8 cm, AC = 15 cm, BC = 17 cm.
b) AB = 29 cm, AC = 21 cm, BC = 20 cm.
c) AB = 12 cm, AC = 37 cm, BC = 35 cm.
Lời giải chi tiết
\(a)A{B^2} = {8^2} = 64;A{C^2} = {15^2} = 225;B{C^2} = {17^2} = 289.\)
Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}( = 289) \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại A (theo định lý Pythagore đảo)
\(b)A{B^2} = {29^2} = 841;A{C^2} = {21^2} = 441;B{C^2} = {20^2} = 400.\)
Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}( = 841) \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại C (theo định lý Pythagore đảo)
\(c)A{B^2} = {12^2} = 144;A{C^2} = {37^2} = 1369;B{C^2} = {35^2} = 1225.\)
Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}( = 1369) \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại B (theo định lý Pythagore đảo)
Loigiaihay.com
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.