Kêu trời trách đất

Thành ngữ nghĩa là kêu van, than thở về số phận và nỗi khổ đau của mình.
Giải thích thêm
- Kêu trời: bất lực, không biết nhờ ai, đành kêu lên với trời
- Trách đất: oán trách cuộc đời với đất
- Thành ngữ cũng phê phán, mỉa mai những người hay than phiền thay vì cố gắng tìm cách giải quyết vấn đề.
Đặt câu với thành ngữ:
- Khi có chuyện gì không vừa ý, ông ấy lại kêu trời trách đất.
- Ở đấy kêu trời trách đất không bằng đi tìm cách giải quyết sớm.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Than thân trách phận
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Thua keo này, bày keo khác