Huynh đệ tương tàn

Thành ngữ nghĩa là anh em, người trong một nước chém giết, hãm hại lẫn nhau.
Giải thích thêm
- Huynh đệ: anh em ruột thịt
- Tương tàn: giết hại lẫn nhau
- Thành ngữ chỉ sự mất mát trong tình cảm gia đình, sự đổ vỡ của các mối quan hệ thân thiết.
Đặt câu với thành ngữ:
- Lịch sử đã chứng kiến nhiều cuộc huynh đệ tương tàn trong các triều đại phong kiến.
- Cuộc tranh giành tài sản đã biến những người anh em ruột thịt thành kẻ thù không đội trời chung, huynh đệ tương tàn.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Nồi da nấu thịt
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Huynh đệ như thủ túc