Ghét cay ghét đắng

Thành ngữ nghĩa là căm ghét, ác cảm vô cùng sâu sắc, không thể tha thứ.
Giải thích thêm
- Ghét: không ưa, không thích một người hoặc vật gì đó
- Cay: cay nồng, khó chịu
- Đắng: đắng chát, khó nuốt
Đặt câu với thành ngữ:
- Tôi ghét cay ghét đắng những kẻ lừa đảo, lợi dụng người khác.
- Cô ấy ghét cay ghét đắng hắn ta vì đã phản bội tình yêu của cô ấy.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Không đội trời chung
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Quý như vàng