Đơn thương độc mã

Thành ngữ nghĩa là hành động đơn độc, lẻ loi trong công việc nặng nhọc, không có người khác hỗ trợ.
Giải thích thêm
- Đơn: có một, đơn lẻ
- Thương: vũ khí có thân gậy dài, đầu là lưỡi dao sắc
- Độc: đơn độc, một mình
- Mã: ngựa
- Thành ngữ chỉ người làm việc độc lập, không ai giúp đỡ, hoặc đang phải đối mặt với khó khăn một mình.
Đặt câu với thành ngữ:
- Anh ta đơn thương độc mã đối mặt với khó khăn trong công việc, không ai giúp đỡ.
- Dù đơn thương độc mã, cô ấy vẫn kiên trì theo đuổi ước mơ của mình.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Một mình vừa chống vừa chèo
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Chung lưng đấu cật