Thành ngữ có hàm ý chỉ những người, vật hoạt động quá chậm chạp, ví như con sên bò chậm.
Đặt câu với thành ngữ:
Tốc độ xử lý công việc của anh ấy chậm như sên, khiến đồng nghiệp không khỏi phàn nàn.
Dòng xe trên đường kẹt cứng, di chuyển chậm như sên.
Cô ấy chạy chậm như sên, vừa chạy vừa thở không ra hơi.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
Cà rịch cà tang.
Chậm như rùa.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
Nhanh như gió.
Nhanh như cắt.